Đảo ngữ với ONLY

17,085

1/ Only in + adv of time/ place: chỉ thời gian/ địa điểm

Ex: Only in central Vietnam have I seen such scenery like that.

Chỉ ở miền Trung Việt Nam tôi mới thấy cảnh như thế.

2/ Only after + Noun/ clause: chỉ sau khi

Ex: Only afer all guests had gone home, could we relax.

Chỉ sau khi tất cả khách về nhà, chúng tôi mới có thể nghỉ ngơi.

3/ Only when + Clause: chỉ đến khi = Not until

Ex: Only when he is here, does he speak English.

Chỉ đến khi ông ta ở đây, ông ta mới biết nói tiếng Anh.

4/ Only then: chỉ đến lúc đó

Ex: Only then did I understand the problem.

Chỉ một lúc sau tôi đã hiểu được vấn đề.

5/ Only by + Ving/ Noun: chỉ bằng cách

Ex: Only by practicing English every day can you speak it fluently

Chỉ bằng cách luyện tập tiếng Anh hàng ngày bạn mới có thể nói trôi chảy được

6/ Only with + Noun: chỉ với

Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed.

Chỉ với sự đồng ý của tất cả mọi người thì chúng ta mới có hy vọng thành công.



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập