MỘT SỐ TỪ KHÓ DỊCH TỪ TIẾNG VIỆT SANG TIẾNG ANH

13,906

1, Phải chi: That
Ex: That I could see him again.
( Phải chi tôi có thể gặp lại anh ấy)

2, Giá mà: If only
Ex: If only I were rich
( Giá mà tôi giàu có) 

3, Chỉ khi nào: Only if
Ex: Only if the teacher has given permission are students allowed to enter the room.
( Chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng)

4, Dẫu có…hay không: Whether or not
Ex: He will be happy whether or not she loves him.
( Dẫu có yêu được cô ấy hay không thì anh ta cũng vui vẻ)

5, Có nên: Whether
Ex: I am not sure whether to resign or stay on.
( Tôi không chắc có nên nghỉ việc hay là tiếp tục làm)

6, Chứ không phải: but
Ex: You have bought the wrong shirt. It is the blue one I wanted but the red one.
( Anh đã mua nhầm cái áo sơ mi rồi. Tôi cần cái màu xanh chứ không phải cái màu đỏ

7, Không ai mà không: no man but
Ex: There is no man but feels pity for that beggar.
(Không ai mà không cảm thấy tội nghiệp cho người ăn xin đó cả)

8, Lại còn nữa: yet more
Ex: Yet one more newly born-child without having father.
( Lại có một đứa trẻ nữa ra đời mà không có cha)

9, Sở dĩ: If, that is way
Ex: If she was tired, it was because she worked too hard.
( Sở dĩ cô ấy mệt là vì làm việc quá vất vả)

10, Hóa ra: as it turned out; turn out to be sth/ sb; turn out that
Ex: I didn’t need my umbrella as it turned out,
( Hóa ra tôi không cần đến ô)

11, Thậm chí không: without so much as
Ex: Off he went without so much as “goodbye”
( Hắn đã bỏ đi thậm chí không 1 lời chào tạm biệt)

12, Vừa muốn…vừa muốn: just as soon do sth as do sth
Ex: I’d just as soon stay at home as go to the cinema.
(Tôi vừa muốn ở nhà vừa muốn đi xem phim)

13, Vừa mới…thì: no sooner…than
Ex: No sooner had he arrived than he was asked to leave again.
(Anh ta vừa mới đến đây thì lại bị sai đi ngay)

14, Không hẳn là: not so much sth as sth
Ex: She is not so much poor as careless with money.
(Cô ta không hẳn là người nghèo mà chính là do phung phí tiền bạc)

15, Không cần nói thêm nữa: so much for sth/ sb
Ex: So much for last university entrance exams, we can wait for the next year exams.
(Không cần nói thêm về kì thi đại học vừa qua nữa, chúng ta hãy cố gắng đợi kì thi năm sau)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập