Ngữ pháp - Cách nói giờ

50,313

Cách nói giờ (How to tell the time)

1 – Giờ đúng 
số giờ + o’clock
Ví dụ:  seven o’clock(7 giờ đúng)

2 – Giờ lẻ 
a/ Giờ hơn: là khi số phút từ 1 đến 29.
số phút + past + số giờ
Ví dụ:  five past ten(10 giờ 5 phút)

b/ Giờ kém: là khi số phút từ 31 đến 59.
số phút + to + số giờ
Các e lưu ý rằng số giờ ở đây phải cộng thêm 1 so với cách nói số giờ + số phút và số phút tương ứng với phút 31-59 là kém 29-1 phút (tức là lấy 60 trừ đi số phút chỉ trên đồng hồ).

Ví dụ:  ten to five(5 giờ kém 10 phút)four fifty(4 giờ 50 phút)  

* Lưu ý:
1 - Khi kim phút chỉ vào số 6, ta có cách nói: half past + số giờ.
Ví dụ:  half past six(6 rưỡi)six thirty(6 rưỡi)  

2 - Khi kim phút chỉ vào số 3, ta có cách nói: a quarter past + số giờ.
Ví dụ:  a quarter past six(6 giờ 15 phút)six fifteen(6 giờ 15 phút)

3 - Khi kim phút chỉ vào số 9, ta có cách nói: a quarter to + số giờ.
Ví dụ:  a quarter to seven(7 giờ kém 15)six forty-five(6 giờ 45 phút)
Ví dụ: 
What time do you have breakfast?(Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)  
I have breakfast at a quarter to seven.(Mình ăn sáng lúc 7h kém 15.)
What time does she go to bed?(Cô ấy đi ngủ lúc mấy giờ?)
She goes to bed at twenty-five past nine.(Cô ấy đi ngủ lúc 9h25.)


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

seven o’clock(7 giờ đúng)  
ten oh five(10 giờ 5 phút)five past ten(10 giờ 5 phút)  
six thirty(6 rưỡi)half past six(6 rưỡi)  
six fifteen(6 giờ 15 phút)a quarter past six(6 giờ 15 phút)
four fifty(4 giờ 50 phút)ten to five(5 giờ kém 10 phút)  
six forty-five(6 giờ 45 phút)a quarter to seven(7 giờ kém 15)


Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập