Ngữ pháp - Động từ tình thái

14,063

MODAL VERBS
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI

1. May, might
§     May  là một động từ tình thái được dùng để nói về một hành động có thể xảy ra (possibility) có nghĩa là có thể.
Ví dụ:
- A: Where is his brother?
  B: He may be in his office.

§     May not là thể phủ định của may.
Ví dụ:  I’m not sure whether he is in his office or not. He may  not be there.

§     Might là dạng quá khứ của may, tuy nhiên khi diễn tả một hành động có thể xảy ra  ta có thể dùng might mà không phải  chỉ một hành động đã xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ: 
- I’m not sure whether  he is in his office or not. He might not there.
- Why is she so sad? - I don’t know. Ask Ann. She might know.

§     May / Might còn được dùng để nói về những hành động hoặc sự việc có thể xảy ra trong tương lai (future possibility):
Ví dụ: - I’m not sure where to go for my holidays but I may go to Italy. 

§     May được dùng để xin phép và cho phép (permission):
Ví dụ:
- You may leave early if you want to.
- May I use your phone?

2.    Must, mustn’t
§     Must là một động từ tình thái có nghĩa là cần thiết phải làm một việc gì, diễn đạt tính chất bắt buộc. Động từ dùng sau must ở dạng nguyên mẫu không TO.
Ví dụ:
- We haven’t got much time. We must hurry.
- You can tell Lan what I said, but she must keep it secret.
- You must study harder to please your parents.

§     Mustn’t mang tính chất cấm đoán có nghĩa là không được (phép) làm gì. Mustn’t được dùng khi người nói mong muốn hoặc ra lệnh ai làm việc gì đó.
Ví dụ: 
- The baby is sleeping. You mustn’t shout. (= It is necessary that you do not shout.)
- You mustn’t cross the street when the lights are red.
- You mustn’t tell anyone else what I said.

3.    Needn’t
§     Needn’t có nghĩa là không cần thiết / nhất thiết phải làm một việc gì. (It’s not necessary (for someone) to do something.)
Ví dụ:
- I can hear you clearly. You needn’t shout. (= It’s not necessary to shout.)
- We’ve got plenty of time. We needn’t hurry.

§     Thay vì dùng needn’t  chúng ta có thể dùng don’t need / doesn’t need to.
Ví dụ: 
- You needn’t worry about me. I know what to do.
- You don’t need to worry about me. I know what to do.

§     Hãy nhớ là needn’t do sth (không TO) mà don’t need to do sth.

§     Khi trả lời phủ định cho câu hỏi nghi vấn với must ta dùng needn’t mà không dùng mustn’t.
Ví dụ:
- A: Must I do it tomorrow?
  B: No, you needn’t.



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập