1. Definitely: nhất định
Ex:
A: Do you think she will like the gift? (Bạn có nghĩ cô ấy sẽ thích món quà này không?)
B: Definitely! (Nhất định rồi!)
2. That’s right: đúng vậy
Ex:
A: Oh, you learn English everyday. Are you in language school? (Bạn học tiếng anh hàng ngày. Bạn đang học trường chuyên ngữ à?)
B: That’s right. (Đúng vậy.)
3. Sure: chắc chắn
Ex:
A: Would you like to have a coffee? (Ban có muốn một ly cà phê không?)
B: Sure! (Chắc chắn rồi!)
4. Absolutely: tất nhiên
Ex:
A: Did you enjoy the film? (Bạn thích bộ phim đó chứ?)
B: Absolutely! (Tất nhiên rồi!)
5. Certainly: dĩ nhiên, được chứ
Ex:
A: Can I borrow your book? (Tôi có thể mượn sách của bạn được không?)
B: Certainly! (Được chứ!)
6. Sounds great: Nghe hay đấy
Ex:
A: Do you want to go football? (Bạn có muốn đi chơi bóng đá không?)
B: Sounds great! (Nghe hay đấy!)
7. Uh-huh!
Ex:
A: Have you seen Mike’s girlfriend? (Bạn đã thấy bạn gái của Mike chưa?)
B: Uh-huh. She’s so beautiful. (Ừm. Cô ấy rất đẹp)
8. I don’t mind if I do: chấp nhận cái gì được đề nghị một cách hài hước và lịch sự.
Ex:
A: Would you mind opening the window please? ( Anh có thể mở giúp tôi cái cửa sổ được không?)
B: I don’t mind if I do.
9. You bet: trả lời yes theo cách say mê
Ex:
A: What’s an awesome movie! I really love it. Did you enjoy the film? (Qủa thật là một bộ phim tuyệt vời. Tôi thật sự thích nó. Bạn có thích nó không?)
B: You bet.
10. By all means: đồng ý với ai đó một cách lịch sự
Ex:
A: I think she’s such a beautiful girl. She has a shiny smile. How do you think about that? ( Tôi nghĩ cô ấy thật là đẹp. Cô ấy có một nụ cười tỏa nắng. Bạn nghĩ sao?)
B: By all mean.
Bình luận