PHÂN BIỆT SAY - TELL - SPEAK - TALK

17,025

PHÂN BIỆT SAY - TELL - SPEAK - TALK

1. SAY: “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
VD :
+ She said (that) she had a flu. (Cô ấy nói rằng, cô ấy bị cảm)
+ You’ve said “I love you” in Korean. Could you say that again? (Bạn vừa nói "anh yêu em" trong tiếng Hàn. Bạn có thể nói lại được không?)
Ở cả 2 ví dụ trên, ta thấy rằng sau “say” là đại từ “that” nhằm mục đích nhắc lại cụm danh từ ở phía trước, hoặc là một mệnh đề (VD1). Chúng ta dùng “say” để nhấn mạnh những gì chúng ta muốn nói. Đó chính là nội dung được nói ra.

2. TELL: “tell” là động từ mang nghĩa “kể, nói với ai điều gì đó (tell somebody something), bảo ai làm gì (tell somebody to do something) , cho ai biết điều gì (tell somebody about something)”
VD:
+ My grandmother is telling me a fairy story.
(Bà tôi đang kể cho tôi nghe một câu chuyện cổ tích)
+ Please tell me the truth.
(Làm ơn cho tôi nghe sự thật)
+ Tell him to clean the floor as soon as possible.
(Bảo cậu ta lau nhà càng sớm càng tốt)
+ Tell me something about yourself.
(Cho tôi biết vài thông tin về bạn)

3. SPEAK: .Đối với động từ này, khi chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ. nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
VD:
+ She is muted. She can’t speak. / (Cô ấy không nói (ra lời) được vì cô ấy bị câm)
+ She’s going to speak in public about her new MV. / (Cô ấy sắp phát biểu trước công chúng về MV mới của cô ấy)
+ She can speak English fluently. / (Cô ấy nói tiếng Anh thành thạo)
+ “Can I speak to Susan?” / (Tôi có thể nói chuyện với cô Susan được không?)

4. TALK: Và cuối cùng, “talk” thì sao? “talk” cũng mang nghĩa là “nói chuyện với ai”, “trao đổi với ai về chuyện gì” nhưng khác “speak” ở chỗ nó nhấn mạnh đến động tác “nói” hơn. Thuờng gặp trong các cấu trúc : talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
VD:
+ They are talking about you. / (Họ đang nói về bạn đấy) (chú trọng động tác nói)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập