| See I never thought that I could walk through fire.
Thấy không ta chưa từng nghĩ có thể bước qua đám lửa rực
| Thấy không ta chưa từng nghĩ có thể bước qua đám lửa rực |
| I never thought that I could take the burn.
Ta chưa khi nào nghĩ mình chịu đựng được sự thiêu dốt
| Ta chưa khi nào nghĩ mình chịu đựng được sự thiêu dốt |
| I never had the strength to take it higher
Ta chả có nguồn lực nào khiến mình mạnh mẽ hơn
| Ta chả có nguồn lực nào khiến mình mạnh mẽ hơn |
| Until I reached the point of no return.
Tới khi ta đạt tới giới hạn của bản thân
| Tới khi ta đạt tới giới hạn của bản thân |
| And there's just no turning back
Và chẳng còn lối nào quay lại nữa
| Và chẳng còn lối nào quay lại nữa |
| When your heart under attack
Khi trái tim mỏng manh đứng trước nguy hiểm
| Khi trái tim mỏng manh đứng trước nguy hiểm |
| Gonna give everything I have
Ta sẽ gắng hết sức
| Ta sẽ gắng hết sức |
| It's my destiny.
Đó là định mệnh rồi
| Đó là định mệnh rồi |
| I will never say never! (I will fight)
Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu)
| Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu) |
| I will fight till forever! (make it right)
Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn)
| Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn) |
| Whenever you knock me down
Khi ngươi đánh ngã ta
| Khi ngươi đánh ngã ta |
| I will not stay on the ground.
Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu
| Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu |
| Pick it up
Đúng lên nào
| Đúng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up up up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| I never thought that I could feel this power.
Ta chưa từng nghĩ mình cảm nhận sức mạnh này
| Ta chưa từng nghĩ mình cảm nhận sức mạnh này |
| I never thought that I could feel this free.
Ta cũng đã bao giờ tưởng mình được tự do thế này đâu
| Ta cũng đã bao giờ tưởng mình được tự do thế này đâu |
| I'm strong enough to climb the highest tower.
Ta đủ kiên cường để leo lên tòa tháp cao nhất
| Ta đủ kiên cường để leo lên tòa tháp cao nhất |
| And I'm fast enough to run across the sea.
Và đủ nhanh nhẹn để băng qua đại dương bao la
| Và đủ nhanh nhẹn để băng qua đại dương bao la |
| And there's just no turning back
Và chẳng còn lối nào quay lại nữa
| Và chẳng còn lối nào quay lại nữa |
| When your heart under attack
Khi trái tim mỏng manh đứng trước nguy hiểm
| Khi trái tim mỏng manh đứng trước nguy hiểm |
| Gonna give everything I have
Ta sẽ gắng hết sức
| Ta sẽ gắng hết sức |
| Cause this is my destiny.
Đó là định mệnh rồi
| Đó là định mệnh rồi |
| I will never say never! (I will fight)
Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu)
| Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu) |
| I will fight till forever! (make it right)
Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn)
| Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn) |
| Whenever you knock me down
Khi ngươi đánh ngã ta
| Khi ngươi đánh ngã ta |
| I will not stay on the ground.
Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu
| Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu |
| Pick it up
Đúng lên nào
| Đúng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up, up, up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| Here we go!
Bắt đầu thôi
| Bắt đầu thôi |
| Guess who?
Thử đoán xem ai đây nào
| Thử đoán xem ai đây nào |
| JSmith and Jb!
JSmith và JB đây
| JSmith và JB đây |
| I gotcha lil bro.
Em yểm trợ cho ông anh rồi
| Em yểm trợ cho ông anh rồi |
| I can handle him.
Thằng này cứ để em xử cho
| Thằng này cứ để em xử cho |
| Hold up, alright?
Đứng vững vào, mày hiểu không
| Đứng vững vào, mày hiểu không |
| I can handle him.
Thằng này cứ để em xử cho
| Thằng này cứ để em xử cho |
| Now he's bigger than me
Mày có to béo hơn
| Mày có to béo hơn |
| Taller than me.
Cao lớn hơn
| Cao lớn hơn |
| And he's older than me
Già dặn hơn
| Già dặn hơn |
| And stronger than me.
Khỏe mạnh hơn
| Khỏe mạnh hơn |
| And his arms a little bit longer than me.
Và tay có dài hơn
| Và tay có dài hơn |
| But he ain't on a JB song with me!
Nhưng mày có được hát cùng JB như tao không
| Nhưng mày có được hát cùng JB như tao không |
| I be trying a chill
Thử chút thách thức
| Thử chút thách thức |
| They be trying to side with the thrill.
Chúng bay chuẩn bị đối mặt với nguy hiểm đi nè
| Chúng bay chuẩn bị đối mặt với nguy hiểm đi nè |
| No pun intended, was raised by the power of Will.
Không ẩn ý đâu, tao được nuôi nấng trong sức mạnh ý chí sắt đá đấy
| Không ẩn ý đâu, tao được nuôi nấng trong sức mạnh ý chí sắt đá đấy |
| Like Luke with the force, when push comes to shove.
Như Luke lâm vào tình thế khó khăn khi đối mặt với lũ to xác
| Như Luke lâm vào tình thế khó khăn khi đối mặt với lũ to xác |
| Like Cobe with the 4th, ice water with blood.
Như Cobe lần thứ tư, băng nước hòa với máu
| Như Cobe lần thứ tư, băng nước hòa với máu |
| I gotta be the best, and yes
Ta phải là người giỏi nhất, và đúng rồi đấy
| Ta phải là người giỏi nhất, và đúng rồi đấy |
| We're the flyest.
Chúng ta là chiến binh tuyệt vời nhất
| Chúng ta là chiến binh tuyệt vời nhất |
| Like David and Goliath
Như David với Goliath
| Như David với Goliath |
| I conquered the giant.
Ta dám thách thức với cả gã to lớn
| Ta dám thách thức với cả gã to lớn |
| So now I got the world in my hand
Thế giới nằm trong tay rồi
| Thế giới nằm trong tay rồi |
| I was born from two stars
Ta đã được sinh ra từ hai vì tinh tú
| Ta đã được sinh ra từ hai vì tinh tú |
| So the moon's where I land.
Thế nên mặt trăng là quê hương ta đấy
| Thế nên mặt trăng là quê hương ta đấy |
| I will never say never! (I will fight)
Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu)
| Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu) |
| I will fight till forever!(make it right)
Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn)
| Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn) |
| Whenever you knock me down
Khi ngươi đánh ngã ta
| Khi ngươi đánh ngã ta |
| I will not stay on the ground.
Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu
| Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu |
| Pick it up
Đúng lên nào
| Đúng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up, up, up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| I will never say never! (I will fight)
Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu)
| Ta sẽ không nói lời từ bỏ (Ta sẽ chiến đấu) |
| I will fight till forever!(make it right)
Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn)
| Ta chiến đấu tới cùng (Để làm điều đúng đắn) |
| Whenever you knock me down
Khi ngươi đánh ngã ta
| Khi ngươi đánh ngã ta |
| I will not stay on the ground.
Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu
| Ta sẽ chẳng đời nào nằm lì dưới đất đâu |
| Pick it up
Đúng lên nào
| Đúng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| Pick it up, up, up
Đứng lên nào
| Đứng lên nào |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |
| And never say never.
Và không nói lời từ bỏ
| Và không nói lời từ bỏ |