Ngữ pháp - Các Thì

14,012

TENSES
CÁC THÌ

1.    Past Simple (Quá khứ đơn)
       * Cấu tạo:          
S   +   V-ed  (đối với động từ có quy tắc)
S   +   Past form (đối với động từ bất quy tắc)

       * Cách dùng:     
▪      Diễn tả một hành động đã chấm dứt hẳn tại một thời điểm hay khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: 
   -  She was born in 1980.
   -  He worked for this company from 1990 to 2000.
   -  He wrote 10 novels when he was 40.

▪      Diễn tả thói quen trong quá khứ. Trong trường hợp này thì quá khứ đơn mang nghĩa của used to.
Ví dụ:  -  I always got up at six in those days. (= used to get)
            - When I was young, I watched TV a lot. (= used to watch)

▪      Diễn tả một chuỗi hành động xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:   Yesterday morning, I got up at 5 o’clock. First I did some jogging. Next I took a bath, had breakfast and then went to school.

2.    Past Progressive (Quá khứ Tiếp diễn)
       * Cấu tạo:          
S   +   was / were + V-ing

       * Cách dùng: 
▪      Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: 
   -  A : What were you doing at 7 o’clock last night?
      B : I was driving home from work.
   - At this time last night we were sleeping.

▪      Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác cắt ngang.
Ví dụ: 
   -  I met her when / while we were working for the same company.
   -  We were watching TV when there was a power cut.        
   -  I was shopping when I heard someone call my name.

       Lưu ý:  Chúng ta chỉ có thể dùng when chứ không dùng while trước thì quá khứ.

▪      Diễn tả hai hành động tiếp diễn song song xảy ra cùng một lúc trong quá khứ.
Ví dụ: 
   -  I was listening to music while my parents were watching TV last night.
   -  We were playing football while they were playing hide and seek yesterday afternoon.

*     Lưu ý:  Với cách dùng này while thường đứng giữa câu.

3.    Present Perfect (Hiện tại Hoàn thành)
       * Cấu tạo:          
S   +   have / has + pp

       * Cách dùng:
▪      Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại. Với ý nghĩa này thì hiện tại hoàn thành được dùng với sincefor.
Ví dụ: 
   - Mr. Brown  has taught  maths in this school for five years.
   - The child has been ill since yesterday.

* Lưu ý:
            since + mốc thời gian
            for + khoảng thời gian
Ví dụ: 
   - How long have you been here?
   → I’ve been here since yesterday. (= from yesterday until now)                   
   → I’ve been here for a week.
   → I have known him for many years.
   → We haven’t met each other since we left school.

▪      Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định thời gian.
Ví dụ: 
   - Mr. Clark has travelled around the world.
   - I have heard that story before.

▪      Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Ví dụ:
   - We have seen this play several times.
   -  She has  studied her lessons over and over before the examination.

▪      Diễn tả hành động hoàn thành trước một hành động khác ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: 
   - The young scientist declares that he has completed the experiment successfully.
   -  I shall inform you after I have known the result.   



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập