TENSES (cont)
CÁC THÌ (tt)
1. Present simple (Hiện tại đơn)
* Cấu tạo:
S + V (s / es)
* Cách dùng:
▪ Diễn tả sự thật hiển nhiên hay sự kiện luôn luôn đúng.
Ví dụ:
- The sun rises in the East and sinks in the West.
- I work in an office and live in a flat.
▪ Diễn tả thói quen hay hoạt động hàng ngày. Trạng ngữ chỉ tần suất thường được dùng với cách dùng này.
Ví dụ:
- I usually go to school by bicycle.
- He always gets up late in winter.
▪ Thì hiện tại đơn còn được dùng để tóm tắt các sự kiện trong văn kể, hay các sự kiện lịch sử.
Ví dụ:
- In Chapter 1, Susan meets David, and agrees to go to the dance school with him.
- In 1789 the French Revolution begins.
2. Present Progressive (Hiện tại Tiếp diễn)
* Cấu tạo:
S + am / is / are + V-ing
* Cách dùng:
§ Diễn tả một hành động đang xảy ra vào đúng thời điểm nói.
Ví dụ:
- Please don’t make so much noise. I’m studying.
- Mary can’t come to the phone because she is having a bath.
- Let’s go out now. It isn’t raining any more.
- I need an umbrella because it is raining.
- Where’s your father? – He’s reading a newspaper in his room.
§ Nói về việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại, không nhất thiết chính xác ngay tại lúc nói. Hãy xem một số tình huống sau:
Ví dụ: Mike and Jane are talking and drinking in a café. Mike says: “I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.”
§ Diễn tả một hành động trong tương lai gần đã được sắp đặt trước.
Ví dụ:
- I am meeting Tom for lunch tomorrow.
- She is coming to see me next week.
§ Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn khi nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại. Ví dụ như today, this season, this year...
Ví dụ:
- You are working hard today. - Yes, I have a lot of work to do.
- Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies.
§ Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn khi nói về những tình huống đang thay đổi.
Ví dụ:
- The population of the world is rising very fast.
- Is your English getting better?
* Lưu ý: Những động từ trạng thái chỉ hoạt động nhận thức, tri giác, tình cảm không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn, mà chỉ dùng ở thì hiện tại đơn cho dù các hoạt động nhận thức, tri giác, tình cảm này đang diễn ra vào thời điểm nói. Đó là những động từ: to see (thấy), to hear (nghe thấy), to taste (có vị), to feel (cảm thấy), to smell (toả mùi), to love (yêu), to like (thích), to hate (ghét), to know (biết), to want (muốn), to need (cần), to think (cho rằng, nghĩ rằng), to look (có vẻ), to appear (có vẻ, hình như)...
Trong tiếng Việt ta có thể nói: “Bạn đang cảm thấy thế nào / ra sao?” hoặc “Bạn đang muốn gì?” nhưng trong tiếng Anh ta chỉ nói:
• A: How do you feel?
B: I feel thirsty.
• A: What do you want?
B: I want some water.
3. Past perfect (Quá khứ Hoàn thành)
* Cấu tạo:
S + had + Vpp
* Cách dùng:
▪ Diễn tả một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:
- Jane had gone home when I phoned her at the office.
(= First, Jane went home. Later, I phoned her.)
- When he had finished his homework, he went to bed.
- He couldn’t pay the bill because he had left his wallet at home.
▪ Diễn tả một hành động hoàn thành trước một khoảng thời gian nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
- The secretary had typed 10 letters before the lunchtime yesterday.
- By the age of 40, he had written 10 novels.
4. Simple Future (Tương lai Đơn)
* Cấu tạo:
S + will + bare infinitive
* Cách dùng:
§ Diễn tả một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nào đó ở tương lai.
Ví dụ:
- He will finish his work tomorrow.
- Manchester United will win the cup.
- They will be here next week.
§ Chúng ta dùng thì tương lai đơn khi quyết định làm một việc gì đó ngay tại lúc nói mà trước đó không hề có ý định thực hiện.
Ví dụ:
- What are you going to do this weekend?
- I haven’t decided yet. Oh, I will go to the countryside.
§ Chúng ta dùng thì tương lai đơn để dự đoán điều có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- According to the weather forecast, it will be cloudy tomorrow.
- Be careful! You’ll hurt yourself!
- When you return home, you’ll notice a lot of changes.
§ Chúng ta thường dùng thì tương lai đơn với các từ: probably, (I’m) sure, (I) expect, (I) think ...
Ví dụ:
- I’ll probably be a bit late.
- I expect Carol will get that job.
§ Chúng ta dùng will trong các tình huống sau:
* Ngỏ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm gì:
Ví dụ:
- That bag looks heavy. I’ll help you with it.
- I need some money. - Don’t worry! I’ll lend you some.
* Đồng ý hay từ chối làm gì:
Ví dụ:
- Do you remember the book I lent you? Can I have it back?
- Of course, I’ll bring it back this afternoon.
- I’ve asked Tom to help me, but he won’t.
* Hứa hẹn làm điều gì đó:
Ví dụ:
- I promise I won’t tell anybody what you said.
- Thank you for lending me the money. I’ll pay you back soon.
* Yêu cầu ai làm làm gì: (Will you...?)
Ví dụ: - Will you shut the door, please?
§ Chúng ta dùng shall trong các câu nghi vấn mang ý nghĩa đề nghị, hoặc thỉnh cầu:
Shall I....? đề nghị làm gì cho ai.
Ví dụ: - Shall I take off your coat? = Do you want me to take off your coat?
* Shall we...? đề nghị ai cùng làm gì với mình:
Ví dụ:
- Shall we go to the cinema tonight?
- What shall we do this evening?
5. Future Progressive (Tương lai Tiếp diễn)
* Cấu tạo:
S + will + be + V-ing
* Cách dùng:
§ Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm ở tương lai.
Ví dụ:
- I will begin to study at seven. You will come at eight.
- I will be studying when you come.
- Right now I’m sitting in class. At this same time tomorrow, I will be sitting in class.
* Lưu ý: Đôi khi cũng không có sự khác nhau mấy giữa thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai đơn, đặc biệt là khi một sự kiện / hành động tương lai sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai.
Ví dụ:
- Don’t get impatient. She will be coming soon.
- Don’t get impatient. She will come soon.
6. Future Perfect (Tương lai Hoàn thành)
* Cấu tạo:
S + will + have + pp
* Cách dùng:
§ Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một mốc thời gian hoặc trước một sự kiện nào đó trong tương lai. Cụm từ by the time và động từ ở thì hiện tại đơn thường được dùng ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Ví dụ:
- I will graduate in June. I will see you in July. By the time I see you, I will have graduated.
- I will have finished my homework by the time I go out on a date tonight.
Bình luận