Ngữ pháp - Các từ nối: and, but, because, or, so, therefore, however

70,841

CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE, OR, SO, THEREFORE, HOWEVER
CÁC TỪ NỐI: VÀ, NHƯNG, BỞI VÌ, HOẶC, CHO NÊN, DO ĐÓ, TUY NHIÊN

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác
EX: Would you like tea or coffee?

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách
EX: It’s raining, so I’ll stay home and read.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc
EX: I failed in my exam because I didn’t study.

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó
EX: I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó
EX: I feel sleepy, however, I must finish the report.

 



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập