Cách nói giờ (How to tell the time)
1 – Giờ đúng
số giờ + o’clock
Ví dụ: seven o’clock(7 giờ đúng)
2 – Giờ lẻ
a/ Giờ hơn: là khi số phút từ 1 đến 29.
số phút + past + số giờ
Ví dụ: five past ten(10 giờ 5 phút)
b/ Giờ kém: là khi số phút từ 31 đến 59.
số phút + to + số giờ
Các e lưu ý rằng số giờ ở đây phải cộng thêm 1 so với cách nói số giờ + số phút và số phút tương ứng với phút 31-59 là kém 29-1 phút (tức là lấy 60 trừ đi số phút chỉ trên đồng hồ).
Ví dụ: ten to five(5 giờ kém 10 phút) = four fifty(4 giờ 50 phút)
* Lưu ý:
1 - Khi kim phút chỉ vào số 6, ta có cách nói: half past + số giờ.
Ví dụ: half past six(6 rưỡi)
= six thirty(6 rưỡi)
2 - Khi kim phút chỉ vào số 3, ta có cách nói: a quarter past + số giờ.
Ví dụ: a quarter past six(6 giờ 15 phút)
= six fifteen(6 giờ 15 phút)
3 - Khi kim phút chỉ vào số 9, ta có cách nói: a quarter to + số giờ.
Ví dụ: a quarter to seven(7 giờ kém 15)
= six forty-five(6 giờ 45 phút)
Ví dụ:
What time do you have breakfast?(Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
I have breakfast at a quarter to seven.(Mình ăn sáng lúc 7h kém 15.)
What time does she go to bed?(Cô ấy đi ngủ lúc mấy giờ?)
She goes to bed at twenty-five past nine.(Cô ấy đi ngủ lúc 9h25.)
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
ten oh five(10 giờ 5 phút) = five past ten(10 giờ 5 phút)
six thirty(6 rưỡi) = half past six(6 rưỡi)
six fifteen(6 giờ 15 phút) = a quarter past six(6 giờ 15 phút)
four fifty(4 giờ 50 phút) = ten to five(5 giờ kém 10 phút)
six forty-five(6 giờ 45 phút) = a quarter to seven(7 giờ kém 15)
Bình luận