Ngữ pháp - Câu điều kiện các loại

26,121

Câu điều kiện 

1. Conditional types 1, 2 and 3: (Câu điều kiện loại 1, 2 và 3)

1.1 Loại một:

Diễn tả điều kiện CÓ THỂ XẢY RAhiện tại hoặc tương lai.

Ex: If it rains heavily, I will stay at home.

(Nếu trời mưa lớn thì tôi sẽ ở nhà.)

1.2 Loại hai:

Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RAhiện tại hoặc tương lai.

Ex1: If I had enough money, I would buy a new bicycle.

(Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc xe đạp mới) => (Hiện tại tôi không có đủ tiền.)

Ex2: If I were a bird, I would fly everywhere.

(Nếu tôi là chim, tôi sẽ bay khắp nơi.) => (Tôi không thể là chim.)

1.3 Loại ba:

Diễn tả điều kiện KHÔNG THỂ XẢY RA quá khứ.

Ex: If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.

(Nếu John học chăm chỉ hơn, anh ta đã không thi rớt.) => (Sự thật là John đã không chăm chỉ và đã thi rớt.)

Tóm tắt công thức:

Loại IF CLAUSEMAIN CLAUSE
1V1(s/es)will/can/may… + V
2V2/ed/WEREwould/could/should… + V
3had +V3/edwould/could/should…+ have + V3/ed

2. Conditional in reported speech: (Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp)

2.1 Câu điều kiện loại 1 chuyển sang loại 2:

Ex: He said, “If it rains heavily, I will stay at home.”

---> He said (that) if it rained heavily, he would stay at home.

2.2 Câu điều kiện loại 2 và 3: không đổi động từ

Ex1: She said, “If I had enough money, I would buy a new bicycle.”

---> She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.

Ex2: The teacher said, “If John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.”

---> The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn’t have failed his exam.

* LƯU Ý: Khi chuyển một câu hỏi từ trực tiếp sang gián tiếp, các em cần chú ý: (1) vị trí của chủ từ và động từ và (2) không còn dấu chấm hỏi.

Ex: She asked me, “What would he do if he were a king?”

---> She asked me what he would do if he were a king.



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập