REPORTED SPEECH
CÂU TƯỜNG THUẬT
Lời nói trực tiếp và gián tiếp
Lời nói gián tiếp là lời nói tường thuật lại ý của người nói (không cần phải dùng đúng những từ của người nói)
Vd: Tom said, "I’m feeling ill".
⇒ Tom said (that) he was feeling ill.
a.Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp
Muốn đổi một câu trần thuật từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải:
- Dùng động từ giới thiệu say hoặc tell : say ( that ), say to somebody ( that), tell somebody ( that)
- Đổi các đại từ nhân xưng, đại từ hoặc tính từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề chính
Vd: Bill said, “ I’m having a party at my flat”.
⇒ Bill said that he was having a party at his flat.
Lưu ý: khi tường thuật lại lời nói của chính mình thì đại từ và tính từ sở hữu không thay đổi
Vd: I said, “ I like my new house”
⇒ I said that I liked my new house.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương đương:
Direct speech => reported speech
Present simple => past simple
Tom said, “ I never eat meat”
⇒ Tom said that he never ate meat
Present progressive => past progressive
He said, “ I’m waiting for Ann”
⇒ He said that he was waiting for Ann
Present perfect => past perfect
She said, “ I’ve seen this film”
⇒ She said she had seen that film
Present perfect progressive => past perfect progressive
Jane said, “ I’ve been learning Chinese for 5 years”
⇒ Jane said he had been learning Chinese for 5 years”
Past simple => past simple/ past perfect
They said, “ we came by car”
⇒ They said thay came/ had come by car
Past progressive => past progressive/ past perfect progressive
He said, “ I was sitting in the park at 8 am”
⇒ He said he was sitting/ had been sitting in the park in 8am”
Future simple => future in the past
Judy said, “ I ‘ll phone you”
⇒ Judy said she would phone me
Future progressive => future progressive in the past
He said, “ I’ll be playing golf at 3 pm tomorrow.”
⇒ He said he would be playing golf at 3pm the following day.
Modal verbs => modals in the past
- Can => could
She said, “ you can sit here”
⇒ She said I could sit there
- May => might
Mary said, “ I may go to Bali again”
⇒ Mary said she might go to Bali again
- Must => must/ had to
He said, “ I must finish this report”
⇒ He said he must/ had to finish that report
Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian
Direct speech | Reported speech |
THIS | THAT |
THESE | THOSE |
HERE | THERE |
NOW | THEN |
TODAY | THAT DAY |
TONIGHT | THAT NIGHT |
YESTERDAY | THE DAY BEFORE, THE PREVIOUS DAY |
THE DAY BEFORE YESTERDAY | TWO DAYS BEFORE |
TOMORROW | THE NEXT/ FOLLOWING DAY |
THE DAY BEFORE TOMORROW | TWO DAYS AFTER |
AGO | BEFORE |
THIS WEEK | THAT WEEK |
LAST WEEK | THE WEEK BEFORE THE PREVIOUS WEEK |
Vd:
He said, “ I am taking my driving test tomorrow”
⇒ He said he was taking his driving test the day after
Lưu ý:
- Câu trần thuật không có dấu ngoặc kép hoặc dấu chấm hỏi
- Câu trần thuật có đại từ và trạng từ khác với câu nói trực tiếp
- Should, ought to giữ nguyên không thay đổi ở câu trần thuật
- Đối với động từ tell, đòi hỏi phải có tân ngữ để chỉ người nghe Vd: He told me that he was late for class
- Đối với động từ say, ta không cần đề cập người nghe nếu đề cập đến người nghe thì ta phải thêm giới từ to
b.Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Có hai loại câu hỏi: YES –NO và câu hỏi WH-
-Yes- no question:
S1 + asked (+ object ) + if/ whether + S2+ V
Khi đổi một câu hỏi yes-no từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần lưu ý những điểm sau:
Dùng động từ giới thiệu ask, wonder, want to know
Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính. If / whether có nghĩa là “có…không” Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S+ V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu thì của động từ và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn ( giống cách đổi trong câu trần thuật)
Vd:He said, “ Can you speak any foreign language?”
⇒ He asked me if I could speak any foreign language.
Claire said, “ have you got a driving licence?”
⇒ Claire asked me whether I had got a driving license
-Wh – question:
S1+ asked ( + object ) + what/ when/ …+ S2+ V
Câu hỏi Wh- được chuyển đổi như sau:
Dùng các động từ giới thiệu ask, inquire, wonder, want to know
Lặp lại từ để hỏi( what, when,…) sau động từ giới thiệu
Đổi định dạng mẫu câu hỏi thành câu trần thuật ( S + V)
Đổi đại từ, tính từ sở hữu, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Vd: He said, “ what time does the film begin?”
⇒ He wanted to know what time the film began.
The police officer said to us, “ where are you going?”
⇒ The police officer asked us where we were going.
Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp
- Động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn ( say/ says), hiện tại tiếp diễn ( is/ are saying) hoặc tương lai đơn( will say)
Vd: Trevor says, “ I’m tired”
⇒ Trevor says he is tired.
Lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý hay một thói quen ở hiện tại
Vd: The teacher said, “ the earth moves round the sun”
⇒ The teacher said the earth moves round the sun.
Lời nói trực tiếp có các động từ tình thái could, would, should, might, ought to, used to, had better.
Vd: Tom said, “ you shouldn’t contact her”
⇒ Tom said I shouldn’t contact her.
Must có thể giữ nguyên hoặc đổi thành had to.
+ Trong lời nói gián tiếp, động từ nguyên mẫu có to (to-inf ) có thể được dùng sau các từ để hỏi what, when, where, who,…( nhưng thường không sau why)
Cấu trúc này diễn tả những ý như sự bắt buộc và khả năng có thể xảy ra
Vd:
She can not decide what to do.
Tell me when to pay.
He shows me where to get tickets.
I wonder who to invite.
Tell me how to improve the pronunciation.
Bình luận