Ngữ pháp - Câu tường thuật

7,360

REPORTED SPEECH
CÂU TƯỜNG THUẬT


I - Định nghĩa về lối nói trực tiếp và lối nói gián tiếp

1. Lối nói trực tiếp
- Ghi lại chính xác những từ ngữ mà người nói sử dụng
- Được để trong dấu ngoặc kép
Ví dụ: 
Mary said “I am interested in playing soccer”.  (Mary nói: “Tôi thích chơi bóng đá”.) 

2. Lối nói gián tiếp
- Tường thuật lại ý một ai đó mà không sử dụng chính xác từ ngữ của người đó
- Không được để trong dấu ngoặc kép
Ví dụ: 
Aunt Lan said she liked flowers.  (Cô Lan nói rằng cô ấy thích hoa.) 

II - Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1. Thay đổi về thì của động từ

Khi các động từ tường thuật (ví dụ say, tell, ask) ở thì quá khứ, ta chú ý quy tắc lùi lại một thì từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.

- Hiện tại đơn -> Quá khứ đơn

Ví dụ:
“I study English very well”, said Mai.  (Mai nói: “Tôi học tiếng Anh rất giỏi.”) 
=> Mai said she studied English very well.  (Mai đã nói cô ấy học tiếng Anh rất giỏi.)

- Hiện tại tiếp diễn -> Quá khứ tiếp diễn

Ví dụ: 
“I’m going to school” said Mai.  (Mai nói: “Tôi đang đi tới trường”.)
=> Mai said she was going to school.  (Mai đã nói rằng cô ấy đang đi tới trường.)

2. Thay đổi về động từ khuyết thiếu

- will -> would

“I will do the homework later” said Mai.  (Mai nói: “Tôi sẽ làm bài tập về nhà sau.”)
=> Mai said she would do the homework later.  (Mai nói cô ấy sẽ làm bài tập về nhà sau.)

- can -> could

“I can swim” said Mai.  (Mai nói: “Tôi biết bơi”.)
=> Mai said she could swim.  (Mai nói rằng cô ấy biết bơi.)

- may -> might

“Nam may come again” said Mai.  (Mai nói: “Nam có lẽ lại đến”.)
=> Mai said Nam might come again.  (Mai nói rằng Nam có lẽ lại đến.) 

- must -> had to

“I must go home now” said Mai.  (Mai nói: “Bây giờ tôi phải về nhà”.)
=> Mai said she had to go home then.  (Mai nói rằng lúc đó cô ấy phải về nhà.)

3. Thay đổi về trạng từ

here (ở đây) - there (ở đó)
now (bây giờ) - then (khi đó)
today (hôm nay) - that day (hôm đó)
yesterday (hôm qua) - the previous day/ the day before (ngày hôm trước) 
tomorrow (ngày mai) - the following day/ the next day (ngày hôm sau)
two days ago (hai hôm trước) - two days before (hai hôm trước đó)
- last month (tháng trước) - the previous month/the month before (tháng trước đó)

Ví dụ:
- “You can sit here, Hoa”, said Lan.  (Lan nói, "Hoa, bạn có thể ngồi đây".)
=> Lan said Hoa could sit there.  (Lan đã nói rằng Hoa có thể ngồi ở đó.)

- “It is sunny today”, said Lan.  (Lan nói rằng trời hôm nay nắng.)
=> Lan said it was sunny that day.  (Lan đã nói rằng trời hôm đó nắng.)

4. Thay đổi khác
this (cái này) - that (cái đó)
these (những cái này) - those (những cái đó)

Ví dụ: 
"I love this cat", said Lan.  (Lan nói, "tôi thích con mèo này".)
=> Lan said she loved that cat.  (Lan đã nói rằng bạn ấy thích con mèo đó.)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập