Reported speech with gerund.
Câu tường thuật với Động danh từ
1. Câu tường thuật với gerund (V-ing):
1.1 Cảm ơn, xin lỗi:
Ex1: “It was nice of you to help me. Thank you very much,” Tom said to you.
---> Tom thanked me for helping him.
Ex2: “I’m sorry I’m late,” Peter said.
---> Peter apologised for being late.
1.2 Chúc mừng:
Ex: John said, “I heard you received the scholarship. Congratulations!”
---> John congratulated me on receiving the scholarship.
1.3 Cương quyết, khăng khăng:
Ex: “I’ll help you with your physics exercise,” Peter said to Susan.
---> Peter insisted on helping Susan with her physics exercise.
1.4 Cảnh báo, ngăn cản:
Ex1: “Don’t go out alone at night,” I said to Linda.
---> I warned Linda agaisnt going out alone at night.
Ex2: “Sit here. I can’t let you stand all the time,” Mary said to me.
---> Mary prevented me from standing all the time.
1.5 Chấp nhận hoặc phủ nhận:
Ex1: “We stole his money,” they said.
---> They admitted stealing his money.
Ex2: “I didn’t steal his money,” she said.
---> She denied stealing his money.
1.6 Đề nghị:
Ex: “Let’s go out for a drink,” Susan said.
---> Susan suggested going out for a drink.
1.7 Tố cáo, buộc tội:
Ex: “You took some of my money,” he said.
---> He accused me of taking some of his money.
1.8 Mơ ước:
Ex: “I want to pass the exam with flying colours,” John said.
---> John dreamed of passing the exam with flying colours.
1.9 Gợi ý cách làm bài:
Bước 1: Đọc kỹ câu trực tiếp, xác định NGÔI, THÌ và TRẠNG TỪ (để có thay đổi phù hợp).
Bước 2: Xác định động từ tường thuật và giới từ theo sau (nếu có) (giới từ có thể theo ngay sau động từ tường thuật hoặc sau túc từ).
Bước 3: Xác định động từ cần thêm – ING, đặt túc từ (người/vật được tường thuật) vào sau động từ tường thuật (nếu có).
Bước 4: Đặt động từ chính thêm – ING (sau động từ tường thuật hoặc giới từ).
Công thức chung khi đổi sang câu tường thuật với V-ing:
S + V (+ O) (+ prep) + V-ing
Bình luận