REFLEXIVE PRONOUNS
ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
I. Dạng thức của đại từ phản thân.
1. Nhóm số ít kết thúc bằng -self
- myself : bản thân tôi
- yourself : bản thân bạn
- himself : bản thân anh ấy
- herself : bản thân cô ấy
- itself : bản thân nó
2. Nhóm số nhiều kết thúc bằng -selves
- ourselves : bản thân chúng tôi/ chúng ta
- yourselves : bản thân các bạn
- themselves : bản thân bọn họ
II. Cách sử dụng của đại từ phản thân.
1. Đại từ phản thân dùng sau một số động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật.
Ví dụ: In Romeo and Juliet, the boy killed himself. The girl killed herself as well.
(Trong vở kịch Romeo và Juliet, chàng trai tự tử và cô gái cũng tự tử.)
Đại từ phản thân tương ứng với the boy là himself và làm tân ngữ sau động từ kill. Đại từ phản thân tương ứng với the girl là herself và làm tân ngữ sau động từ kill.
* Một số động từ thường có đại từ phản thân theo sau làm tân ngữ:
- cut + đại từ phản thân: đứt tay
- hurt + đại từ phản thân: tự làm đau bản thân
- burn + đại từ phản thân: bị bỏng
- kill + đại từ phản thân: tự tử
- look at/ see + đại từ phản thân: tự nhìn hình ảnh của mình
* Một số lối diễn đạt có sử dụng đại từ phản thân
- Enjoy yourself : hi vọng bạn có khoảng thời gian vui vẻ
- Behave yourself : hãy ăn ở cho phải phép
- Help yourself to tea : Đừng đợi được phục vụ trà, bạn phải tự làm cho mình
- Make yourself at home : Cứ tự nhiên như ở nhà
- I live by myself : Tôi sống một mình
2. Đại từ phản thân đứng sau và làm tân ngữ cho giới từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ một người hoặc một vật.
Ví dụ: She bought a present for herself.
(Cô ấy tự mua cho mình một món quà.)
You should believe in yourself.
(Bạn cần phải tin vào bản thân mình.)
3. Đại từ phản thân nhấn mạnh vào chủ thể tự thực hiện hành động.
Đại từ phản thân thường được đặt ngay sau danh từ làm chủ ngữ hoặc đứng ở cuối câu.
Ví dụ: The man himself fixed the car.
(Người đàn ông tự sửa xe của mình.)
You needn't carry the bag. I can do it myself.
(Bạn không cần phải mang cái túi đó. Tôi có thể tự mang được.)
Bình luận