Ngữ pháp - Động danh từ & Hiện tại phân từ; Động danh từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành

46,844

Động danh từ & Hiện tại phân từ;
Động danh từ hoàn thành & Phân từ hoàn thành

1. Gerund and present participle (Danh động từ và hiện tại phân từ)

1.1 Danh động từ: (V-ing)

1.1.1 Làm chủ từ cho động từ

Ex: Singing is one of her hobbies.

(Ca hát là một trong những sở thích của cô ta.)

1.1.2 Làm túc từ cho động từ (V + V-ing) 

Ex: She enjoys singing.

(Cô ta thích ca hát.)

1.1.3 Làm túc từ cho giới từ (prep + V-ing)

Ex: She is fond of singing.

(Cô ta thích ca hát.)

1.2 Hiện tại phân từ: (V-ing)

1.2.1 Dùng sau các động từ chỉ giác quan: feel (cảm thấy), hear (nghe), see (gặp), watch (thấy), smell (ngửi thấy) (nhấn mạnh sự tiếp diễn của hành động).

Ex: I saw him writing a letter.

(Tôi gặp anh ta đang viết thư.)

1.2.2 Dùng trong cấu trúc:

S + V + O + V-ing

Với các động từ: catch (bắt gặp), find (nhận thấy), spend (tiêu xài, bỏ ra), waste (lãng phí), leave (để)

Ex: She left him waiting outside.

(Cô ta để anh ấy chờ bên ngoài.)

1.2.3 Dùng diễn tả các hành động kế tiếp nhau (gần nhau về thời gian) củacùng chủ từ (hành động trước dùng V-ing).

Ex: Opening the drawer, she took out a book.

(Mở ngăn kéo ra, cô ta lấy 1 quyển sách.)

=> Cô ta mở ngăn kéo trước, lấy sách sau.

2. Perfect gerund and perfect participle (Danh động từ hoàn thành và phân từ hoàn thành)

2.1 Perfect gerund (Having + V3/ed)

- Xem lại cách dùng của gerund

- Khi động từ (cần thêm –ING) chỉ hành động đã xảy ra trước hành động kia, dùng Perfect gerund diễn tả hành động trước.

Ex: He was accused of having deserted his ship two months ago.

(Anh ta bị cáo buộc đã bỏ con tàu cách đây hai tháng.)

=> Hành động bỏ con tàu diễn ra trước khi bị cáo buộc.

Không có sự khác biệt lớn khi nói “He was accused of deserting his ship two months ago.”

2.2 Perfect participle (Having + V3/ed)

- Khi hai hành động của cùng chủ từ xảy ra trước sau trong quá khứ, dùng Having + V3/ed diễn tả hành động trước (kéo dài hơn hành động thứ hai).

Ex: Having dug a hole in the road, they disappeared.

(Đào một lỗ trên đường xong, họ biến mất.)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập