Ngữ pháp - Động danh từ và Động từ nguyên mẫu

7,610

GERUND - TO INFINITIVE
ĐỘNG DANH TỪ - ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU

♦ Loại 1: Động từ nguyên thể làm tân ngữ (to + verb)

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác. 

agreedesirehopeplanstrive
attemptexpectintendpreparetend
claimfaillearnpretendwant
decideforgetneedrefusewish
demandhesitateofferseem 

 

Loại 2: Động từ Verb-ing dùng làm tân ngữ

Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một Verb-ing 

admitenjoysuggest
appreciatefinishconsider
avoidmissmind
can't helppostponerecall
delaypracticerisk
denyquitrepeat
resistresumeresent

 

Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một verb-ing mà ngữ nghĩa không thay đổi. 

begincontinuehatelovestart
can't standdreadlike prefertry

 

Động từ đứng sau giới từ

Tất cả các động từ đứng ngay sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.

Verb + preposition + verb-ing

Sau đây là bảng các động từ có giới từ theo sau, vì vậy các động từ khác đi sau động từ này phải dùng ở dạng verb-ing.

Verb + prepositions + V-ing
approve ofgive up rely onworry abount
be better ofinsist onsucceed inobject to
count onkeep onthink aboutlook forward to
depend onput offthink ofconfess to

 

♦ Adjective + preposition + verb-ing:

Adjective + prepositions + V-ing
accustomed tointent oncapable ofsuccessful in
afraid ofinterested infond oftired of


Vd:
Mitch is afraid of getting married now.
We are accustomed to sleeping late on weekends.
I am fond of dancing.
We are interested in seeing this film.

Noun + preposition + verb-ing:

Noun + prepositions + V-ing
choice ofintention of possibility of (method of)
excuse formethod forreason for 


Vd:
There is no reason for leaving this early.
George has no excuse for droping out of school.
There is a possibility of acquiring this property at a good price.
He has developed a method for evaluating this problem.

♦ Các trường hợp khác:

Trong các trường hợp khác, động từ đi sau giới từ cũng phải ở dạng verb-ing.

Vd:
After leaving the party, he drove home.
He should have stayed in New York instead of moving to Maine.

Động từ đi sau tính từ:

Nói chung, nếu động từ đi ngay sau tính từ (không có giới từ) thì được dùng ở dạng nguyên thể. Những tính từ đó bao gồm.

anxiouseagerpleasedusual
boringeasypreparedcommon
dangerousgoodreadydifficult
hardstrangeable 


Vd:
It is dangerous to drive in this weather.
Mike is anxious to see his family.
We are ready to leave now.
It is difficult to pass this test.



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập