Ngữ pháp - Giới từ chỉ thời gian

6,619

PREPOSITION OF TIME
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN

I. Giới từ in.

  • In + the + buổi trong ngày: in the morning - vào buổi sáng
  • In + tên tháng: in June - vào tháng 6 
  • In + tên mùa: in summer - vào mùa hè 
  • In + năm: in 1990 - vào năm 1990 
  • In + the + thế kỷ: in the twentieth century - vào thế kỷ 20 


II. Giới từ on.
Giới từ on thường đi với ngày, chẳng hạn thứ trong tuần, ngày trong tháng hoặc ngày lễ.
Ví dụ: 

  • on Monday - vào thứ hai
  • on Friday morning - vào sáng thứ sáu
  • on 25th January - vào ngày 25 tháng 1
  • on Christmas Day - vào ngày lễ giáng sinh


III. Giới từ at.
Giới từ at thường đi với một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:

  • at night - vào ban đêm
  • at noon - vào buổi trưa
  • at 10 o'clock - vào lúc 10 giờ 

Giới từ at còn có thể dùng với bữa ăn (at breakfast - vào bữa sáng) và dịp lễ (at Christmas - vào dịp lễ giáng sinh)

Ví dụ về các giới từ in, on, at
- My father usually reads the newspaper at breakfast.  (Bố tôi thường đọc báo vào bữa sáng.) 

- The weather is really beautiful in spring.  (Vào mùa xuân thời tiết rất đẹp.)

-I'll see you on Tuesday afternoon then.  (Mình sẽ gặp bạn vào chiều thứ ba nhé.)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập