PREPOSITION OF TIME
GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
I. Giới từ in.
- In + the + buổi trong ngày: in the morning - vào buổi sáng
- In + tên tháng: in June - vào tháng 6
- In + tên mùa: in summer - vào mùa hè
- In + năm: in 1990 - vào năm 1990
- In + the + thế kỷ: in the twentieth century - vào thế kỷ 20
II. Giới từ on.
Giới từ on thường đi với ngày, chẳng hạn thứ trong tuần, ngày trong tháng hoặc ngày lễ.
Ví dụ:
- on Monday - vào thứ hai
- on Friday morning - vào sáng thứ sáu
- on 25th January - vào ngày 25 tháng 1
- on Christmas Day - vào ngày lễ giáng sinh
III. Giới từ at.
Giới từ at thường đi với một thời điểm cụ thể.
Ví dụ:
- at night - vào ban đêm
- at noon - vào buổi trưa
- at 10 o'clock - vào lúc 10 giờ
Giới từ at còn có thể dùng với bữa ăn (at breakfast - vào bữa sáng) và dịp lễ (at Christmas - vào dịp lễ giáng sinh)
Ví dụ về các giới từ in, on, at
- My father usually reads the newspaper at breakfast. (Bố tôi thường đọc báo vào bữa sáng.)
- The weather is really beautiful in spring. (Vào mùa xuân thời tiết rất đẹp.)
-I'll see you on Tuesday afternoon then. (Mình sẽ gặp bạn vào chiều thứ ba nhé.)
Bình luận