Ngữ pháp - Hỏi và trả lời về cảm giác; Hai động từ diễn tả ý muốn "Would like" và "Want"

28,317

Hỏi và trả lời về cảm giác (Question and answer about feelings)

Để hỏi ai đó cảm thấy như thế nào, ta dùng cấu trúc:
Câu hỏi: How + do/ does + chủ ngữ + feel? 
Trả lời: Chủ ngữ + to be/ feel + tính từ chỉ cảm giác hoặc cảm xúc.
Chú ý: Sử dụng trợ động từ "do" hoặc "does" tương ứng với chủ ngữ trong câu hỏi, và chia động từ to be là am/is/ are hay động từ thường là feel/ feels tương ứng với chủ ngữ trong câu trả lời.

Ví dụ: 
How do you feel?(Bạn cảm thấy thế nào?)
I am tired.(Tôi mệt.)
How does she feel?(Cô ấy cảm thấy thế nào?)
She feels hungry.(Cô ấy thấy đói.)

Hai động từ diễn tả ý muốn "Would like" và "Want"

Cách sử dụng: 
"Would like" & "Want" đều có nghĩa là "muốn, mong muốn", chúng được dùng để đưa ra lời yêu cầu hay thể hiện ý muốn của ai đó. Tuy nhiên "Would like" mang tính trang trọng lịch sự hơn so với "want".

Cấu trúc câu: 
Dạng khẳng định: S+ would like/ want + cụm danh từ/ động từ nguyên thể có to.
Chú ý:
- Chia động từ "want" phù hợp với chủ ngữ.
- "Would like" giữ nguyên với tất cả các ngôi.
- "Would like" có thể viết tắt là "'d like" khi đi với các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ.
Ví dụ: 

I would like a cup of coffee.(Tôi muốn một tách cà phê.)
They want some noodles.(Họ muốn một ít mì.)
We'd like to go to the zoo.(Chúng tôi muốn đi đến sở thú.)
She wants to buy a new dress.(Cô ấy muốn mua một cái váy mới.)

Dạng phủ định: S+ would not like/ do not want/ does not want + cụm danh từ/ động từ nguyên thể có to.
Chú ý: 
would not likewouldn't likedo not wantdon't wantdoes not wantdoesn't want

Ví dụ:

I would not like a cup of coffee.(Tôi không muốn uống một tách cà phê.)
They do not want any noodles.(Họ không muốn ăn mỳ.)
We wouldn't like to go to the zoo.(Chúng tôi không muốn đến sở thú.)
She doesn't want to buy a new dress.(Cô ấy không muốn mua thêm một cái váy mới.)

Hỏi và trả lời về nhu cầu (Question and answer about wants)
a/ Hỏi ai đó muốn gì: 
Câu hỏi: What + do/ does + chủ ngữ + want? 
Trả lời: Chủ ngữ + want(s) + cụm danh từ/ động từ nguyên thể có to.
Ví dụ:

What do you want?(Bạn muốn gì?)
I want a cup of tea.(Tôi muốn một tách trà.)
What does he want?(Anh ấy muốn gì?)
He wants to drink a glass of milk.(Anh ấy muốn uống một cốc sữa.)

b/ Hỏi ai đó muốn gì một cách lịch sự: 
Câu hỏi: What would + chủ ngữ + like?
Trả lời: Chủ ngữ + would like ('d like) + cụm danh từ/ động từ nguyên thể có to. 
Ví dụ:

What would you like?(Bạn muốn dùng gì?)
Yes, please.(Có, làm ơn.)

CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

How do you feel?(Bạn cảm thấy thế nào?)  
I am tired.(Tôi mệt.)  
How does she feel?(Cô ấy cảm thấy thế nào?)  
She feels hungry.(Cô ấy thấy đói.)   
What do you want?(Bạn muốn gì?)  
I want a cup of tea.(Tôi muốn một tách trà.)  
What does he want?(Anh ấy muốn gì?)   
He wants to drink a glass of milk.(Anh ấy muốn uống một cốc sữa.)  
What would you like?(Bạn muốn dùng gì?)  
I'd like some noodles.(Tôi muốn một ít mì.)   
Would you like some chicken?(Bạn có muốn ăn chút thịt gà không?)  
Yes, please.(Có, làm ơn.)  


Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập