1 – Hỏi và trả lời về màu sắc (Ask and answer about colors)
a/ Chủ ngữ là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được:
Câu hỏi: What color + is + chủ ngữ?
Trả lời: It is (It’s) + màu sắc.
Ví dụ:
What color is her hair?(Tóc cô bé màu gì?)
It’s blonde.(Nó màu vàng.)
b/ Chủ ngữ là danh từ số nhiều:
Câu hỏi: What color + are + chủ ngữ?
Trả lời: They are (They’re) + màu sắc.
Ví dụ:
What color are her eyes?(Mắt bạn ấy màu gì?)
They’re black.(Chúng màu đen.)
2 – Câu hỏi lựa chọn sử dụng “or” với động từ to be. (“Or” questions with to be)
a/ Hỏi một người/ một vật mang đặc điểm nào trong hai đặc điểm được nêu ra:
Khi đó chủ ngữ là các ngôi “he/ she/ it” hoặc danh từ số ít hay danh từ không đếm được.
Câu hỏi: Is + chủ ngữ + tính từ 1 + or + tính từ 2
Trả lời: Chủ ngữ + is + tính từ 1/ tính từ 2.
Ví dụ:
Is her hair brown or blonde?(Tóc của cô bé màu nâu hay màu vàng nhỉ?)
It’s brown.(Nó màu nâu.)
Is he weak or strong?(Anh ta yếu hay khỏe?)
He is weak.(Anh ta yếu.)
b/ Hỏi nhiều người hay nhiều vật mang đặc điểm nào trong hai đặc điểm được nêu ra:
Khi đó chủ ngữ là các ngôi “you/ we/ they” hoặc danh từ số nhiều.
Câu hỏi: Are + chủ ngữ + tính từ 1 + or + tính từ 2
Trả lời: Chủ ngữ + are + tính từ 1/ tính từ 2.
Ví dụ:
Are her eyes big or small?(Mắt cô bé to hay nhỏ vậy?)
They’re small.(Mắt cô bé nhỏ.)
Are those exercises easy or difficult?(Những bài tập đó dễ hay khó?)
They are difficult.(Chúng khó.)
Lưu ý: Ta có thể thay thế thành phần tính từ bằng danh từ.
Ví dụ:
Is your mother a doctor or a nurse?(Mẹ của bạn là bác sĩ hay y tá?)
She is a nurse.(Bà ấy là y tá.)
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
It’s blonde.(Nó màu vàng.)
What color are her eyes?(Mắt bạn ấy màu gì?)
They’re black.(Chúng màu đen.)
Is her hair brown or blonde?(Tóc của cô bé màu nâu hay màu vàng nhỉ?)
It’s brown.(Nó màu nâu.)
Are her eyes big or small?(Mắt cô bé to hay nhỏ vậy?)
They’re small.(Mắt cô bé nhỏ.)
Is your mother a doctor or a nurse?(Mẹ của bạn là bác sĩ hay y tá?)
She is a nurse.(Bà ấy là y tá.)
Bình luận