ADVERBIAL CLAUSES OF CONCESSION
MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
1. (Al)though / even though
§ Liên từ “Although”, “Though” và “Even though” có nghĩa là “mặc dù, dù cho, cho dù” được dùng để nối hai mệnh đề tương phản nhau. “Although”, “though” và “even though” có thể được dùng ở đầu câu hay ở đầu một mệnh đề. Mệnh đề bắt đầu bởi “although”, “though” và “even though” được gọi là mệnh trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
S + V although / (even) though + S + V.
Although / (Even) Though + S + V, S + V.
Ví dụ:
- Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman.
- I arrived on time although the traffic was heavy.
- We had a picnic though the weather was bad.
- I couldn’t sleep even though I was very tired.
* Lưu ý:
- Trong văn nói có thể dùng “though” ở cuối câu, nhưng “although” thì không.
Ví dụ: I asked her, (but) she didn’t come, though.
- “Though” thường được dùng trong văn nói hơn là văn viết.
- “Even though” là hình thức nhấn mạnh của “although”.
2. In spite of / Despite
§ “In spite of” và “despite” là các giới từ chỉ sự nhượng bộ có thể được dùng để chuyển đổi cho nhau. Chúng có nghĩa như “although” và “(even) though”, tuy nhiên theo sau “in spite of” và “despite” luôn dùng danh từ hoặc động danh từ.
S + V + in spite of / despite + NP / Gerund.
In spite of / Despite + NP / Gerund, S + V.
Ví dụ:
- In spite of / Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.
- I arrived on time in spite of / despite the heavy traffic.
- We had a picnic in spite of / despite the bad weather.
- I couldn’t sleep in spite of / despite being tired.
* Lưu ý:
- Sau “in spite of” hay “despite”, chúng ta có thể dùng đại từ this, that hoặc what.
Ví dụ:
She felt sick, but in spite of / despite this she went to work.
In spite of / Despite what I said yesterday, I still love you.
- Chúng ta cũng có thể nói “in spite of the fact (that)” hay “despite the fact (that)”.
Ví dụ:
I didn’t get the job in spite of the fact (that) / despite the fact (that) I was extremely qualified.
Bình luận