Ngữ pháp - Ones, someone, anyone, no one, everyone

63,752

Các đại từ ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE

1. ONE và ONES:

ONE dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ).

Ex: This watch doesn’t work any more. I’m going to buy a new one.

(Cái đồng hồ này không còn chạy nữa. Tôi sắp mua cái mới.)

ONES là hình thức số nhiều của ONE.

Ex: These watches don’t work ant more. I’m going to buy new ones.

2. SOMEONE, ANYONE, NO ONE và EVERYONE:

Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi người) dùng với động từ ngôi thứ ba số ít.

- Someone everyone dùng trong câu khẳng định.
- Anyone dùng trong câu hỏi và phủ định.
- Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định.

Ex: - Someone is following me. (Ai đó đang theo sau tôi.)

- Everyone has gone home. (Mọi người đã về nhà.)

- Can anyone answer this question? (Có ai có thể trả lời câu hỏi này không?)

- I can’t see anyone here. (Tôi không thể thấy bất cứ ai ở đây.)

- No one can answer this question.

* LƯU Ý:

- Someone = somebody, everyone = everybody

- Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất cả mọi người.

Ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear well?

(Ở đây hơi ồn. Mọi người có thể nghe rõ?)



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập