Các đại từ ONE, ONES, SOMEONE, NO ONE, ANYONE, EVERYONE
1. ONE và ONES:
ONE dùng để thay thế một danh từ đếm được số ít (tránh lặp từ).
Ex: This watch doesn’t work any more. I’m going to buy a new one.
(Cái đồng hồ này không còn chạy nữa. Tôi sắp mua cái mới.)
ONES là hình thức số nhiều của ONE.
Ex: These watches don’t work ant more. I’m going to buy new ones.
2. SOMEONE, ANYONE, NO ONE và EVERYONE:
Someone (ai đó), anyone (bất cứ ai), no one (không ai) và everyone (mọi người) dùng với động từ ngôi thứ ba số ít.
- Someone và everyone dùng trong câu khẳng định.
- Anyone dùng trong câu hỏi và phủ định.
- Sau no one dùng động từ ở thể khẳng định.
Ex: - Someone is following me. (Ai đó đang theo sau tôi.)
- Everyone has gone home. (Mọi người đã về nhà.)
- Can anyone answer this question? (Có ai có thể trả lời câu hỏi này không?)
- I can’t see anyone here. (Tôi không thể thấy bất cứ ai ở đây.)
- No one can answer this question.
* LƯU Ý:
- Someone = somebody, everyone = everybody
- Có thể dùng everyone trong câu hỏi. Khi đó người hỏi muốn đề cập đến tất cả mọi người.
Ex: It’s a little noisy here. Can everyone hear well?
(Ở đây hơi ồn. Mọi người có thể nghe rõ?)
Bình luận