PAST SIMPLE
QUÁ KHỨ ĐƠN
a.Cấu trúc câu:
Thể khẳng định:
Subject + verb ( past tense)
Có hai cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Đối với động từ có quy tắc: ta thêm –ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Vd: visit > visited work > worked watch > watched
Đặc biệt:
- Nếu động từ tận cùng bằng –e thì chỉ thêm –d:
bake > baked
race > raced
- Nếu động từ tận cùng bằng một phụ âm + y hãy đổi y thành i và thêm ed: dry > dried
Nhưng :
stay > stayed
enjoy > ẹnoyed
- Nếu là động từ một vần tận cùng là một nguyên âm đơn + phụ âm, hãy gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:
shop > shopped
wrap > wrapped
plan > planned
- Nếu động từ có hai vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng, thì hãy gấp đôi vần cuối cùng rồi hãy thêm ed. Không gấp đôi phụ âm cuối cùng nếu dấu nhấn không rơi vào âm cuối cùng:
occur > occurred
prefer > preferred
Nhưng : enter > entered
- Không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w, y:
snow > snowed
fix > fixed
Đối với động từ bất quy tắc: động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc
Vd:
do > did
give > gave
go > went
Thể phủ định:
Với động từ thường:
Subject + did not + verb ( bare inf.)
Vd: you didn’t understand me
Với động từ to be ( was, were) ta thêm not sau be
Vd: That was not a good story
Thể nghi vấn:
Với động từ to be: ta đặt be ở đầu câu hỏi
Vd: Were you sick?
Với động từ thường: ta đặt trợ động từ did ở đầu câu hỏi:
Did + subject + verb ( bare inf. )
Vd: What did you do at Christmas?
b.Áp dụng:
Thì qua khứ đơn được dùng để chỉ:
- Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Tom died in 1895.
Vy visited China last year.
- Hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago, last night/ week/ month…, yesterday….
- Hành động sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng nay hoàn toàn chấm dứt He lived in Hanoi from 1990 to 2000. ( hiện nay anh ta không còn sống ở Hà Nội)
- Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ
I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
c. Phát âm:
3 cách phát âm của những động từ có quy tắc ở dạng quá khứ đơn –ed:
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/, thì ed thêm vào được đọc là /id/
Need > needed want > wanted decide > decided
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /∫/, /f∫/, / ks/, thì ed thêm vào được đọc là /t/
wash > washed
book> booked
stop > stopped
watch > watched
wash > washed
fax > faxed
laugh > laughed
- Nếu những động từ tận cùng bằng các âm khác ngoài hai trường hợp trên, thì ed thêm vào được đọc là /d/
play > played
plan > planed
offer > offered
Bình luận