COMPARATIVES AND SUPERLATIVES
SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
1. Comparative (so sánh hơn)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
adjective + ER + THAN
Vd:
I am taller than Tuan.
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
MORE + adjective + THAN
Vd:
My school is more beautiful than your school.
2. Superlative (so sánh nhất)
- Tính từ ngắn (có một âm tiết)
THE + adjective + EST
Vd:
He is the tallest in his class.
- Tính từ dài (có hai âm tiết trở nên)
THE MOST + adjective
Vd:
My school is the most beautiful.
Lưu ý:
+ Tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, ow, et, le (happy, clever, narrow, quiet, simple) cũng được so sánh theo công thức của tính từ ngắn.
+ Tính từ một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm (trừ v, w, x, y): big → bigger → biggest
+ Tính từ hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y → i: happy → happier → happiest
+ Tính từ tận cùng bằng phụ âm + e, chỉ thêm r hoặc st: large → larger → largest
Tính từ bất quy tắc:
good → better → best
much → more → most
little → less → least
bad → worse → worst
many → more → most
far → farther/ further → farthest/ furthest
It + be + adj + to V
Cấu trúc :
It + be + adj + to V
(Thật là "tính từ" để làm gì)
Vd:
It's interesting to talk to you. (Nói chuyện với bạn thật là thú vị.)
It's difficult to learn Japanese. (Học tiếng Nhật thì rất khó.)
Bình luận