1 - Số thứ tự (Ordinal numbers)
Số thứ tự biểu thị vị trí của ai/ cái gì đó trong một danh sách. Nó khác với số đếm (cardinal numbers) ở chỗ số đếm biểu thị số lượng của sự vật.
Cách hình thành số thứ tự
1 - Hầu hết số thứ tự được hình thành bằng cách thêm đuôi “th” vào sau số đếm
Ví dụ:
four(4)
- fourth(thứ tư)
ten(10)
- tenth(thứ mười)
* Ngoại lệ: một số số thứ tự không được hình thành bằng cách thêm “th” vào sau số đếm:
one(1)
- first(thứ nhất)
two(2)
- second(thứ hai)
three(3)
- third(thứ ba)
five(5)
- fifth(thứ năm)
eight(8)
- eighth(thứ tám)
nine(9)
- ninth(thứ chín)
twelve(12)
- twelfth(thứ mười hai)
2 - Các số đếm có tận cùng bằng “y” như 20, 30, ... 90, ta chuyển “y” thành “ie” rồi thêm “th” để hình thành nên số thứ tự.
Ví dụ:
twenty(20)
- twentieth(thứ hai mươi)
thirty(30)
- thirtieth(thứ ba mươi)
3 - Đối với các số thứ tự ghép (21, 22, 35, ...), ta chỉ viết chữ số cuối cùng ở dạng số thứ tự, số trước vẫn ở dạng số đếm
Ví dụ:
twenty-one
- twenty-first(thứ hai mốt)
thirty-five(35)
- thirty-fifth(thứ ba lăm)
Dạng số
Số đếm + hai chữ cái cuối cùng của số thứ tự đó.
Ví dụ:
first(thứ nhất)
= 1st
second(thứ hai)
= 2nd
third(thứ ba)
= 3rd
fourth(thứ tư)
= 4th
tenth(thứ mười)
= 10th
2 - Câu hỏi với "Which" & "How many" với "have" (Which – questions & “How many” with “have” )
Câu hỏi với "Which"
“Which” có nghĩa là cái nào, thứ nào, nó được dùng khi có sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều thứ. Nó khác với “what” ở chỗ “what” không đưa ra các lựa chọn.
Ví dụ:
Which shirt do you like – red or blue?(Bạn thích cái áo nào – màu đỏ hay màu xanh da trời?)
I like the blue shirt.(Tôi thích cái áo màu xanh da trời.)
Cấu trúc:
1 - Which + danh từ + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?
Ví dụ:
Which fruit do you like?(Bạn thích loại quả nào?)
I like apples.(Mình thích táo.)
2 - Which + be + danh từ?
Ví dụ:
Which is your favorite fruit?(Loại quả yêu thích của bạn là gì?)
My favorite fruit is apples.(Loại quả yêu thích của mình là táo.)
Một số câu hỏi khác với “Which”
- Để hỏi bạn học lớp mấy, ta ghép "which" với từ "grade":
Ví dụ:
Which grade are you in?(Bạn học lớp mấy?)
I am in grade 6.(Mình học lớp 6.)
- Để hỏi bạn học lớp nào, chúng ta ghép "which" với "class":
Which class are you in?(Bạn học lớp nào?)
I’m in class 6A.(Mình học lớp 6A.)
Câu hỏi "How many" với động từ "have"
Câu hỏi: How many + danh từ ở dạng số nhiều + do/ does + chủ ngữ + have?
Với nhóm chủ ngữ: I, you, we, they, danh từ số nhiều ta dùng trợ động từ do
Với nhóm chủ ngữ: he, she, it và danh từ số ít ta dùng trợ động từ does
Trả lời: Chủ ngữ + have/ has + số đếm + danh từ số ít hoặc số nhiều.
Với nhóm chủ ngữ: I, you, we, they, danh từ số nhiều ta dùng have
Với nhóm chủ ngữ: he, she, it và danh từ số ít ta dùng has
Ví dụ:
How many floors does your school have?(Trường của bạn có bao nhiêu tầng?)
It has two floors.(Nó có 2 tầng.)
How many dolls do you have?(Bạn có bao nhiêu con búp bê?)
I have three dolls.(Mình có ba con búp bê.)
CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ
second(thứ hai)
third(thứ ba)
fourth(thứ tư)
fifth(thứ năm)
sixth(thứ sáu)
seventh(Thứ bảy)
eighth(thứ tám)
ninth(thứ chín)
tenth(thứ mười)
twelfth(thứ mười hai)
Which fruit do you like?(Bạn thích loại quả nào?)
I like apples.(Mình thích táo.)
Which is your favorite fruit?(Loại quả yêu thích của bạn là gì?)
My favorite fruit is apples.(Loại quả yêu thích của mình là táo.)
Which grade are you in?(Bạn học lớp mấy?)
I am in grade 6.(Mình học lớp 6.)
Which class are you in?(Bạn học lớp nào?)
I’m in class 6A.(Mình học lớp 6A.)
How many floors does your school have?(Trường của bạn có bao nhiêu tầng?)
It has two floors.(Nó có 2 tầng.)
Bình luận