PASSIVE
CÂU BỊ ĐỘNG
Cách dùng:
+ Dùng để viết các câu lịch sự, mang tính nghi thức và trang trọng.
+ Người thực hiện hành động không quan trọng, không cần biết đến, hoặc có thể thấy hiển nhiên trong ngữ cảnh.
+ Khi hành động quan trọng hơn chủ thể như: sự kiện, báo cáo, tiêu đề. . .
Công thức:
Thể chủ động
Chủ ngữ + V + tân ngữ
+ Khi chuyển sang câu bị động ta làm các bước như sau:
Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: Từ động từ chính ta xác định thì, từ tân ngữ của câu trực tiếp ta chọn và chia động từ "to be".
Bước 4: Động từ chính chia ở cột 3 hoặc thêm ed.
Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau by để nhấn mạnh chủ thể (agent) của hành động.
Ex: My sisters read three books this week.
Bước 1: "Three books" là tân ngữ.
Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
Bước 3: "have" là HTĐ nên "to be" chia "am / is / are" và "Three books" là số nhiều nên ta dùng "are".
Bước 4: "read" chia ở cột 3 là "read".
Bước 5: "my sisters" đặt sau by của câu bị động.
⇒ Three books are read this week by my sisters.
Cấu trúc:
HTĐ: S + am / is / are (not) + P II.
Ex: My aunt give me a beautiful dress.
⇒ I'm given a beautiful dress by my aunt.
HTTD: S + am / is / are (not) + being + P II.
Ex: The policeman is chasing the robber.
⇒ The robber is being chased by the police.
HTHT: S + have / has (not) + been + P II.
Ex: This Korean star has produced more than 50 films for 10 years.
⇒ More than 50 films have been produced by this Korean star for 10 years.
QKĐ: S + was / were (not) + P II.
Ex: Her friends organized a special party for her.
⇒ She was organized a special party for by her friends.
QKTD: S + was / were (not) + being + P II.
Ex: Mom was cooking dinner when you came home.
⇒ Dinner was being cooked when I came home by mom.
QKHT: S + had (not) + been + P II.
Ex: His roomate had cleaned everything before he came back.
⇒ Everything had been clean before he came back by his roomate.
TLĐ: S + will (not) + be + P II.
Ex: Tom will bring some fruit to visit Jean tomorrow.
⇒ Some fruit will be brought to visit Jean tomorrow by Tom.
TLHT: S + will have (not) + been + P II.
Ex: The doctors will have cured the poor who lives in the moutain in this August.
⇒ The poor who lives in the moutain will have been cured in this August by the doctors.
Modal verbs: S + modal verb (not) + be + P II.
Ex: Scientist has to wear gloves before going to the lab.
⇒ Gloves have to be weared before going to the lab by scientist.
Note:
+ Tân ngữ câu bị động là by + someone, somepeople, people, no one, me, him, her, . . . thì ta lược bỏ.
Ex: I read newspaper everyday.
⇒ Newspaper is read everyday.
+ Nếu trong câu chủ động có 2 tân ngữ thì 1 tân ngữ sẽ là chủ ngữ câu bị động và cái còn lại vẫn là tân ngữ. Việc chọn chủ ngữ phụ thuộc vào điều mình muốn nhấn mạnh trong câu.
Ex: John sends Linh some flower.
⇒ Linh is sent some flower by John.
⇒ Some flower is sent to Linh by John.
Bình luận