Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn; Hỏi thời gian: What time?

34,195

1 - Thì hiện tại đơn (Simple present)
Cách sử dụng: 
- Thì hiện tại đơn được dùng để nói về những hành động lặp đi lặp lại hoặc nói về những thói quen.
Ví dụ:
I catch the bus to go to school every morning.(Mỗi sáng tôi đều bắt xe buýt đi học.)
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về những sự thật hiển nhiên, luôn luôn đúng.
Ví dụ:
Fish live in water.(Cá sống ở dưới nước.)
- Thì hiện tại đơn cũng được dùng để diễn tả những tình huống mang tính chất lâu dài.
Ví dụ:
They live in Hanoi.(Họ sống ở Hà Nội.)
- Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am tired.(Tôi mệt.)

Cấu trúc: 
Dạng khẳng định:
I, we, you, they, danh từ số nhiều + động từ nguyên thể.
He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + động từ thêm “s” hoặc “es”.

Ví dụ: 
I wake up at six o’clock.(Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.)  
He wakes up at seven o’clock.(Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.)  
We brush our teeth every morning.(Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.)
She brushes her teeth every morning and evening.(Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.)  

Cách thêm “s” và “es” vào sau động từ: 
Thông thường chúng ta thêm “s” vào sau động từ khi chia với các ngôi thứ 3 số ít.
* Ngoại lệ:
- Ta thêm “es” vào cuối những động từ có kết thúc bằng “o, s, x, sh, ch, z”.
Ví dụ: 
She always misses the bus.(Cô ấy luôn lỡ xe buýt.)  
My mother washes the dishes.(Mẹ tôi là người rửa bát đĩa.)  
My sister watches TV regularly.(Em gái tôi xem ti vi thường xuyên.)
- Ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es” với các động từ kết thúc bằng “y” nếu trước “y” là một phụ âm.
Ví dụ: 
He studies English.(Anh ấy học tiếng Anh.)  

Lưu ý: nếu động từ kết thúc bằng “y” nhưng trc “y” là một nguyên âm thì ta thêm “s” bình thường. 
Ví dụ: 
He plays football after school.(Cậu ấy hay chơi bóng đá sau giờ học.)  
- Động từ “have” khi chia với chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít được đổi thành “has”.
Ví dụ:
I have breakfast at 6.30.(Tớ ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút.)  
She never has breakfast.(Cô ấy không bao giờ ăn sáng.)


2 - What time ...?
a/ 
Câu hỏi:  What time is it?(Bây giờ là mấy giờ?)  
Trả lời: It’s + thời gian.
Cách nói giờ 
* Giờ chẵn: số giờ + o’clock
It’s six o’clock.(Bây giờ là 6 giờ.)
It’s seven o’clock.(Bây giờ là bảy giờ.)

* Giờ lẻ: số giờ + số phút
It’s six twenty.(Bây giờ là 6 giờ 20 phút.)
It’s eight thirty-five.(Bây giờ là 8 giờ 35 phút.)

* Lưu ý:
Các em lưu ý khi số phút nhỏ hơn 10 các e hãy thêm “oh” vào giữa số giờ và số phút nhé.
What time is it?(Bây giờ là mấy giờ?)
It’s eleven oh five.(Bây giờ là 11 giờ 5 phút.)

b/ 
Câu hỏi: What time + do/ does + chủ ngữ + động từ?
Trả lời: Chủ ngữ + động từ + at + số giờ.
Chú ý: động từ chia ở thì hiện tại đơn phù hợp với chủ ngữ.
Ví dụ: 
What time do you get up?(Bạn dậy lúc mấy giờ?)  
I get up at six o’clock.(Mình dậy lúc 6 giờ.)
What time does your mother go to work?(Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?)
She goes to work at six fifty-five.(Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.)


CÁC TỪ/ CÂU/ MẪU CÂU CẦN GHI NHỚ

What time is it?(Bây giờ là mấy giờ?)  
It’s six o’clock.(Bây giờ là 6 giờ.)  
It’s eight thirty-five.(Bây giờ là 8 giờ 35 phút.)  
What time do you get up?(Bạn dậy lúc mấy giờ?)  
I get up at six o’clock.(Mình dậy lúc 6 giờ.) .  
What time does your mother go to work?(Mẹ bạn đi làm lúc mấy giờ?)  
She goes to work at six fifty-five.(Mẹ mình đi làm lúc 6 giờ 55 phút.)  
I have breakfast at six thirty.(Tôi ăn sáng lúc 6:30)  
She never has breakfast.(Cô ấy không bao giờ ăn sáng.)  
I wake up at six o’clock.(Tôi tỉnh giấc lúc 6 giờ.)   
He wakes up at seven o’clock.(Cậu ấy tỉnh giấc lúc 7 giờ.)  
We brush our teeth every morning.(Chúng tôi đánh răng vào mỗi buổi sáng.)  
She brushes her teeth every morning and evening.(Cô ấy đánh răng mỗi sáng và tối.)  


Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập