Ngữ pháp - Thì hiện tại hoàn thành

17,848

PRESENT PERFECT TENSE
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

I - Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

1. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ nhưng kết quả vẫn còn ở hiện tại

Ví dụ: 
My mom has tidied up my room. It looks neat now.  (Mẹ của tôi vừa mới dọn phòng của tôi. Bây giờ trông nó rất gọn gàng.) 
I have finished my homework. I feel really tired now.  (Tôi vừa hoàn thành xong bài tập về nhà. Bây giờ tôi thực sự cảm thấy rất mệt mỏi.)

2. Diễn tả một sự việc đã xảy ra và còn tiếp diễn ở hiện tại

Ví dụ: 
We have lived in this house for 10 years.  (Chúng tôi đã sống ở ngôi nhà này được 10 năm rồi.)
They have been married since last year.  (Họ đã kết hôn kể từ năm ngoái.)

3. Diễn tả một sự việc đã xảy ra được bao nhiêu lần rồi tính đến thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
I have watched this movie several times.  (Tôi đã xem bộ phim này được mấy lần rồi.) 
I have been to Paris twice.  (Tôi đã đến Paris hai lần rồi.)


II - Dạng thức của thì hiện tại hoàn thành

I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + have
He/ she/ it/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + has

1. Dạng khẳng định

S + have ('ve)/has ('s) + VpII …. 

Ví dụ:
He has studied English since January.  (Anh ấy đã học tiếng Anh từ tháng Một.) 

2. Dạng phủ định
S + have not (haven't)/has not (hasn't) + VpII ….

Ví dụ:
He hasn't studied English since January.  (Anh ấy đã không học tiếng Anh từ tháng Một.)

3. Dạng nghi vấn

Hỏi: Have/Has + S + VpII … ?
Trả lời: Yes, S + have/has. hoặc No, S + haven't/hasn't.

Ví dụ:
Has he studied English since January?  (Anh ấy đã học tiếng Anh kể từ tháng Một phải không?)

III - Các trạng từ phổ biến trong thì hiện tại hoàn thành
1. ever (đã, từng): dùng trong câu khẳng định và nghi vấn, sau trợ động từ và trước động từ chính

Ví dụ:
This is the first time I have ever been to Paris.  (Đây là lần đầu tiên tôi tới Paris.)
Have you ever been to Paris?  (Bạn đã tới Paris chưa?)

2. never (chưa từng): dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định, đứng sau trợ động từ và trước động từ chính
Ví dụ:
I have never been to Paris.  (Tôi chưa bao giờ đến Paris.)

3. already (đã rồi): dùng trong câu khẳng định, sau trợ động từ và trước động từ chính
Ví dụ:
I have already been to Paris.  (Tôi đã tới Paris rồi.)

4. yet (chưa): dùng ở cuối câu nghi vấn và phủ định
Ví dụ:
I haven't been to Paris yet.  (Tôi vẫn chưa tới Paris.)
Have you been to Paris yet?  (Bạn đã tới Paris chưa?)

5. since + mốc thời gian/ thời điểm bắt đầu (kể từ khi ...)
Ví dụ:
I have known Sam since 2010.  (Tôi đã biết Sam từ năm 2010.)

6. for + khoảng thời gian (được bao lâu rồi)
Ví dụ:
I have known Sam for three years.  (Tôi đã biết Sam được ba năm rồi.)
(This year is 2013. - Thời điểm hiện tại là năm 2013.)

 



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập