PRESENT PERFECT TENSE
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cách dùng:
♦ Diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng xác định được thời gian.
Ex: I have lost my wallet.
♦ Diễn tả những hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại hoặc tương lai.
Ex: I have learned English for 4 years.
Giải thích: Khi dùng HTHT tức là mình đã học tiếng Anh được 4 năm và hiện tại vẫn còn học.
Note:
+ Trong HTHT thường có các trạng từ:
since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2000)
for + khoảng thời gian: được bao lâu rồi (for 3 years)
up to now / up to present: cho đến bây giờ
lately: gần đây
the last + khoảng thời gian: . . . gần đây (the last 10 years)
♦ Diễn tả hành động vừa xảy ra.
S + have / has + trạng từ + PII
Ex: I have just clean the floor.
Note:
+ Trong câu với cách dùng này thường có trạng từ chỉ thời gian "just, already, recently" đứng sau have/has và "yet" ở cuối câu phủ định, nghi vấn.
Ex: Have you ever seen that film yet?
♦ Diễn tả hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng vẫn có thể xảy ra ở tương lai.
Ex: I have been to Ha Noi three times.
Note:
+ Trong câu với cách dùng này thường xuất hiện trạng từ: ever (đã từng), once (1 lần), twice (2 lần), số đếm + time. . . (three times - 3 lần. . .)
Công thức:
Thể khẳng định
I / You / We / They + have + PII + . . .
He / She / It + has + PII + . . .
Ex: I have had 3 tasks since last week.
Note:
+ P II: động từ phân từ 2
+ Động từ ở dạng phân từ 2 có 2 dạng:
Có quy tắc: thêm đuôi -ed sau động từ.
Bất quy tắc: tra cột 3 (bảng động từ bất quy tắc)
Thể phủ định
S + have / has + not (haven't / hasn't) + P II + . . .
Ex: I haven't cleaned the floor yet.
Thể nghi vấn
Have / Has + S + P II + . . .?
Yes, S have / has.
No, S haven't / hasn't.
Ex: Has he come yet?
No, he hasn't.
2 bình luận