Ngữ pháp - Thì tương lai đơn

19,815

FUTURE SIMPLE
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN


I - Dạng thức của thì tương lai đơn

1. Khẳng địnhS + will/’ll + V ….

Ví dụ: 
- It’s raining. I’ll close the window.  (Trời đang mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.) 

- I think it will rain tonight.  (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)

2. Phủ định: S + will not/won’t + V ….

Ví dụ:
- It’s sunny now. I won’t close the window.  (Trời đang nắng. Tôi sẽ không đóng cửa sổ lại.) 

- I think it will not rain tonight.  (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)

3. Nghi vấn:

Will + S + V …?
Shall I/We + V …?
 

Ví dụ:
- It’s raining. Will you close the window?  (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?) 

- Will it rain tonight?  (Đêm nay trời có mưa không?)

II - Cách sử dụng của thì tương lai đơn
1. Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói

Ví dụ: 
A: I’m hungry.  (Tôi đói.) 
B: I will make you some noodles.  (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.) 

2. Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn
(Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là), v.v.)

Ví dụ: 
- I think the Brazilian team will win.  (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)
- I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing.  (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.)

3. Diễn tả lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will write to you every day.  (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày.)
- I will never tell anyone about this.  (Tôi sẽ không nói với ai về việc này.)

4. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.

Ví dụ:
- Be quiet or the teacher will be angry.  (Hãy trật tự đi, không cô giáo sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or I’ll send you out.  (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)

5. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)

Ví dụ:
- Will you help me, please?  (Bạn có thể giúp tôi được không?) 
- Will you pass me the salt, please?  (Bạn có thể chuyển lọ muối cho tôi được không?)

6. Đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)

Ví dụ:
- Shall I carry the bags for you, Mom?  (Để con mang những chiếc túi này giúp mẹ nhé.) 
- Shall I get you something to eat?  (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)

7. Đưa ra gợi ý (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)

Ví dụ:
- Shall we play a board game?  (Chúng ta chơi một trò cờ bàn nhé?) 
- Shall we have Chinese food?  (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé.)

8. Hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)

Ví dụ:
- I have a fever. What shall I do?  (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?) 
- We’re lost. What shall we do?  (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)

III - Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn.
tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)

Ví dụ:

  • Shall we go out tonight?  (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)
  • I will call you back soon.  (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)
  • She will be absent next week.  (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)
  • I will see you as soon as I finish the chores.  (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)
  • He will wait until she comes home.  (Anh ấy sẽ chờ cho đến khi cô ấy về nhà.)
  • He will knock on the door when he comes.  (Anh ấy sẽ gõ cửa khi anh ấy đến.)


Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập