Ngữ pháp - Trạng từ chỉ thời gian Still; Tính từ chỉ lượng bất định; Tính từ so sánh; Chào hỏi

95,409

1. Trạng từ chỉ thời gian : STILL (vẫn , vẫn còn):
STILL có hai vị trí đứng trong câu :

a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường
Vd : Her prents still live in Hue
        Do you still go to school by bus ?

b. Đứng sau động từ TOBE :
Vd : I am still a students
        He is still sick

(STILL là phó từ chỉ thời gian)

2. MANY và A LOT OF( tính từ chỉ lượng bất định )

a. MANY : Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và thường dùng trong câu phủ định .

b. A LOT OF : Đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng định
Vd. Tam does not have many envelopes , but she has a lot of stamps

3. So sánh với tính từ bậc hơn : ( Comparative Adjectives )

a.Khi so sánh với tính từ ngắn vần ta dùng cấu trúc : 
S1 + be + Adj + ER + than + S2
Vd . Hoa is taller than Lan

b.Khi so sánh với tính từ dài vần ta dùng cấu trúc :
S1 + be + MORE + adj + THAN + S2
Vd. Lan is more intelligent than Hoa

4. So sánh với tính từ bậc nhất : ( Suprelative Adjectives )

a. Khi so sánh tính từ ngắn vần  :
S1 + be + the + Adj + est + S2
Vd. Mai is the tallest in her class

 b.Khi so sánh với tính từ dài vần :
S1 + be + the MOST + adj + S2
Vd. Mai is the most intelligent in her class

• Ghi chú :

* Tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y, ET, ER, OW, LE đều được xem là tính từ ngắn
 Vd : clever, easy , quiet , narrow , noble , ….

• Tính từ có tận cùng bằng Y thì đổi Y thành I rồi thêm dạng so sánh vào  
Vd. Happy ⇒ Happier  ⇒ Happiest 
       easy ⇒ easier  ⇒ easiest           

• Tính từ có tận cùng bằng E thì chỉ thêm R ( hoặc ST )
Vd. large ⇒ larger  ⇒  largest          

 * Nếu tính từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm dạng so sánh vào 
Vd. thin ⇒ thinner ⇒ thinnest   

• Lưu ý các trường hợp bất quy tắc :
               Good  ⇒ Better  ⇒ The best
                Bad  ⇒ Worse  ⇒ The worst
                Little  ⇒ Less  ⇒ The least
                Much ⇒  More  ⇒ The most
                Far ⇒ Farther  ⇒ The farthest

So sánh bằng : Sử dụng cho cả tính từ ngắn vần và dài vần ta làm theo công thức
S1 + be + as + adj + as + S2

 5. Chào hỏi (Greetings)
* How far is it from …. to …. ?               Who is Hoa talking to ?
   It is about …..                                       Why is Hoa unhappy ?
•  How do you go to scholl ?                    How is everything ? 
   I go to scholl by ….
* What is your family name ?
   It is …. 



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập