COMPOUND WORDS
TỪ GHÉP
I - Định nghĩa từ ghép
Từ ghép là từ được thành lập từ ít nhất hai từ, những từ này được kết hợp với nhau và được coi là một từ duy nhất. Có ba loại từ ghép.
- Thứ nhất, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu cách.
Ví dụ: bus stop - trạm xe buýt, washing machine - máy giặt, full moon - trăng tròn.
- Thứ hai, giữa các từ tạo thành từ ghép có thể có dấu gạch nối.
Ví dụ: mother-in-law - mẹ chồng hoặc mẹ vợ, fire-fly - con đom đóm, mountain-climbing - leo núi
- Thứ ba, các từ thành phần được viết liền, hay nói cách khác, không có dấu cách hay dấu gạch nối giữa các từ này.
Ví dụ: bedroom - phòng ngủ, football - bóng đá, haircut - kiểu tóc
II - Cách thành lập từ ghép từ danh từ và hiện tại phân từ
Công thức: Compound Word = Noun + (-) + Present Participle
Ví dụ:
English-speaking (nói tiếng Anh): English (n), speaking (verb + –ing)
Record-breaking (phá kỷ lục): record (n), breaking (verb + –ing)
Mountain-climbing (leo núi): mountain (n), climbing (verb + –ing)
Train-spotting (theo dõi và ghi chép thông tin tàu hỏa): train (n), spotting (verb + –ing)
III - Chức năng của từ ghép thành lập từ danh từ và hiện tại phân từ
1. Làm tính từ đứng trước danh từ khác
Australia is an English-speaking country. (Úc là một nước nói tiếng Anh.)
That is a record-breaking jump. (Đó là một cú nhảy phá kỷ lục.)
2. Làm danh từ
My sister likes mountain-climbing. (Chị của tôi thích leo núi.)
Train-spotting is pointless to most people. (Việc theo dõi và ghi chép thông tin tàu hỏa là vô bổ đối với hầu hết mọi người.)
IV - Một số từ ghép khác
Fire-making : nhóm lửa
Water-fetching : lấy nước
Rice-cooking : nấu cơm
Bull-fighting : đấu bò
Car-making : chế tạo ô tô
Flower-arranging : cắm hoa
Rice-exporting : xuất khẩu gạo
1 bình luận