Trễ hẹn và các cách giải thích trong tiếng anh

2,125

Với bạn bè thân thiết, ta có thể nói:

- Sorry I’m late: Xin lỗi mình đến muộn

- So sorry, I overslept: Xin lỗi nha, mình ngủ quên mất.

- Sorry, I was tied up in a meeting: Xin lỗi, mình bị mắc kẹt ở cuộc họp.

- Sorry, I just lost track of time: Xin lỗi nha, mình chả để ý gì tới thời gian cả.

- Sorry, my alarm didn’t go off: Xin lỗi nha, đồng hồ của mình nó không kêu gì cả

- Sorry, I had to wait ages for a bus: Xin lỗi nha, tớ phải chờ xe bus cả thế kỷ.

- Sorry, the bus was late: Xin lỗi nha, tại cái xe bus đến muộn.

- Sorry, the traffic was terrible: Xin lỗi nha, kẹt xe kinh khủng.

- Sorry, I couldn’t find a parking spot: Xin lỗi nha, tớ không thể tìm thấy chỗ đậu xe

- Sorry, I got lost when I came here: Xin lỗi nha, tớ bị lạc đường khi tới đây.



 

Nhưng khi trễ hẹn với người quan trọng thì bạn cần phải quan tâm tới việc xoa dịu cảm xúc của đối phương nhé, họ đã chờ bạn lâu thế cơ mà. Bạn có thể nói thêm rằng:

- I’m so sorry for keeping you waiting: Mình rất xin lỗi vì khiến bạn phải chờ.

- I’m so sorry for taking up more of your time: Mình rất xin lỗi vì mất thời gian của bạn.

Hoặc đôi khi chỉ cần một nụ cười chân thành và nói: 

- Thank you for your flexibility: Cảm ơn vì sự dễ tính của bạn nha.

Thuần Thanh biên tập



Bình luận

Bạn cần đăng nhập để bình luận. Đăng nhập